Cờ Tướng tiếng Anh

Tiếng Anh về chủ đề Cờ Tướng – WG Learning

Tiếng Anh về chủ đề Cờ Tướng – WG Learning

Cờ Tướng là một trò chơi cờ vua Trung Quốc, trong đó hai người chơi sử dụng các quân cờ để di chuyển và ăn điểm của đối thủ. Mục tiêu của trò chơi là giải quyết tướng đối thủ hoặc khiến đối thủ không thể di chuyển nữa. Trò chơi đã được chơi từ hàng trăm năm trước đây và vẫn còn rất phổ biến trên toàn thế giới. Vì vậy việc dùng Tiếng Anh khi chơi cờ Tướng quốc tế là hoàn toàn cần thiết

Trong bài viết này, Wiki Gambling sẽ cùng bạn học thêm từ vựng Tiếng Anh về chủ đề Cờ Tướng nhé.

Tiếng Anh về bộ cờ Tướng

Các từ Tiếng Anh về thành phần của bộ cờ Tướng

  • Xiang qi             : Cờ “Tướng”
  • Pieces : Quân cờ
  • King / General   : Quân cờ “Tướng”
  • Advisor              : Quân cờ “Sỹ/ Sĩ”
  • Cannon             : Quân cờ “Pháo”
  • Chariot              : Quân cờ “Xe”
  • Horse                : Quân cờ “Mã” 
  • Elephant            : Quân cờ “Tượng”
  • Pawn/ Soldier    : Quân “Tốt”
  • Pieces               : Quân cờ
  • Chess board     : Bàn cờ

    Pieces in xiang qi
    Pieces in xiang qi

Tiếng Anh về các thế trận cờ Tướng

  • Win : Thắng
  • Lose : Thua
  • Draw : Hòa
  • Position : Thế trận
  • Losing position : Thế trận thua
  • Winning position : Thế trận thắng
  • Superior position : Thế “T H Ư Ợ N G – P H O N G”
  • Positive position : Thế trận khả quan / chắc chắn
  • Cramped position : Thế trận bị gò bó (khó di chuyển được)
  • Satisfactory position : Thế trận thỏa mãn
  • Central Cannon : Pháo đầu
  • Horse Opening : Khởi Mã Cục
  • Elephant Opening : Phi Tượng Bách Cục / Phi Tượng Cục
  • Palcorner Cannon : Sỹ/ Sĩ Giác Pháo
  • Angel’s Guide (Pawn Opening) : Tiên Nhân Chỉ (Chí) Lộ / Tiến Binh Cục
  • Cross Palace Cannon : Quá Cung Pháo
  • Horse Opening : Khởi Mã Cuộc / Khởi Mã Cục
  • Side Horse Opening : Biên Mã Cuộc / Biên Mã Cục
  • Edge Pawn Opening : Biên Binh Cuộc / Biên Binh Cục
  • Advisor Opening : T H Ư Ợ N G – S Ĩ – C Ụ C
  • Opposite Direction Cannon : N G H Ị C H – Pháo
  • Same Direction Cannon : T H U Ậ N – Pháo
  • Make-up Opposite Direction Cannon: Nửa đường nghịch Pháo
  • Sandwiched Horses : Phản công Mã/ Phản cung Mã
  • Single Horse : Đơn (Đan) Đề Mã
  • Screen Horses : Bình Phong Mã
  • Palcorner Horse : Xuyên Cung Mã, Quải Giác Mã
  • 3-steps Tiger : T A M – B Ộ – HỔ

Thuật ngữ cơ bản trong môn cờ Tướng

  • Opening : Khai cuộc
  • Mid-game : Trung cuộc
  • End-game : Kết thúc/ Tàn cuộc
  • Check : Chiếu tướng
  • Stalemate : Xin hòa / Cờ hòa
  • Defense : Phòng thủ
  • Attack : Tấn công
  • Move : Di chuyển
  • Left Side : Cánh trái
  • Right Side : Cánh phải
  • Cross-river : Qua sông (Hà)
  • River : Hà (sông)
  • Riverbank : Bờ sông
  • PR Cannon : Tốt để Pháo
  • Double Crossed-river Cannons: Song Pháo quá (qua) Hà
  • Double Cannons Mate: Chiếu trong thế “Pháo trùng”
  • 1st file, 2nd file, 3rd file…: lộ 1, 2, 3,..

Ví dụ về Luật đánh cờ Tướng tiếng Anh

Moving one piece every turn, each side alternates. When utilizing their regular movements, pieces can capture an enemy piece by landing on that position. It is customary for red to move first, although two players can decide to play differently.

Mỗi lượt được phép di chuyển một quân cờ, hai bên luân phiên nhau. Khi sử dụng các chuyển động thông thường của chúng, các quân cờ có thể bắt được quân địch bằng cách “đáp” xuống vị trí đó. Theo thông lệ, quân màu đỏ sẽ đi trước. Tuy nhiên hai người chơi có thể thỏa thuận quyết định chơi cách khác.

When one player checksmates the other’s general, they have won. A checkmate occurs when the opposing player’s general has no choice but to be captured in the following move. When a player’s general faces capture on the following move, that general is in check, or “Jiang,” and the player who is threatening capture declares it.

Khi một người chơi chiếu tướng của người kia, họ đã chiến thắng. Chiếu tướng xảy ra khi tướng của người chơi đối phương không có lựa chọn nào khác ngoài việc bị bắt ở nước đi tiếp theo. Khi Tướng “jiang” của một người chơi bị bắt ở nước đi tiếp theo, tướng đó đang bị chiếu và người chơi chuẩn bị chiếu sẽ tuyên bố điều đó.

A player must forfeit if they are checked three times in a row in a manner that replicates their positions.

Một đấu thủ không thể chiếu quân Tướng của đối phương quá 3 lần liên tiếp với cùng một quân cờ và cùng một thế cờ. (Xuất hiện ván Cờ hòa).

Lời kết

Vì cờ Tướng là bộ môn từ đất nước Trung Hoa. Nên việc dịch sang tiếng Anh khá lạ lẫm nhưng cũng đôi lúc quen thuộc. Song việc tìm hiểu Tiếng Anh trong cờ Tướng cũng thú vị đúng không nào. Nó sẽ giúp bạn cải thiện kha khá vốn từ tiếng Anh của mình đấy!

Xem thêm những kiến thức về trò chơi cờ Tướng này nhé!

You might also like

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *